
Trong xã hội Việt Nam, việc lập di chúc để định đoạt tài sản sau khi qua đời ngày càng phổ biến, đặc biệt khi ý thức pháp lý của người dân được nâng cao. Tuy nhiên, một câu hỏi thường gặp là: Có được lập vi bằng di chúc không? Đây là vấn đề pháp lý quan trọng, liên quan đến tính hợp pháp của di chúc và quyền lợi của những người thừa kế. Vi bằng, vốn được biết đến như một công cụ ghi nhận sự kiện, hành vi có thật, thường được sử dụng trong các giao dịch dân sự. Nhưng liệu vi bằng có thể áp dụng để lập di chúc, một văn bản mang tính chất đặc thù về pháp lý và ý chí cá nhân?
Thực tế xã hội cho thấy, nhiều người vẫn còn mơ hồ về quy định pháp luật liên quan đến vi bằng và di chúc. Một số gia đình gặp khó khăn khi di chúc không được công nhận do không tuân thủ đúng hình thức pháp lý, gây ra tranh chấp thừa kế kéo dài. Luật Công Tâm, với kinh nghiệm tư vấn pháp lý tại Hà Nội, thường xuyên nhận được các câu hỏi liên quan đến vấn đề này. Ví dụ, bà Nguyễn Thị M. (Cầu Giấy) liên hệ qua hotline 0972810901, chia sẻ: “Tôi muốn lập di chúc để lại tài sản cho các con, nhưng nghe nói có thể dùng vi bằng để đảm bảo tính pháp lý. Liệu điều này có đúng không?”. Hay anh Trần Văn H. (Hoàng Mai) thắc mắc: “Tôi thấy vi bằng được dùng trong mua bán nhà đất, vậy có thể dùng để lập di chúc được không?”.
Luật Công Tâm hiểu rằng, những băn khoăn này xuất phát từ mong muốn đảm bảo di chúc được thực hiện đúng ý nguyện và tránh tranh chấp sau này. Dựa trên các quy định pháp luật hiện hành, đặc biệt là Bộ luật Dân sự 2015, Luật Công chứng 2014, và Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết tính pháp lý của việc lập vi bằng di chúc, đồng thời đưa ra hướng dẫn cụ thể để bạn đọc nắm rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Bài viết này nhằm cung cấp thông tin dễ hiểu, minh bạch, giúp bạn tự tin hơn trong việc lập di chúc đúng quy định pháp luật.
Vi bằng là gì? Vai trò của vi bằng?
Khái niệm vi bằng
Theo Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi có thật mà Thừa phát lại chứng kiến, theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức. Vi bằng là tài liệu có giá trị chứng cứ trong xét xử và các quan hệ pháp lý khác. Vi bằng được lập bởi Văn phòng Thừa phát lại, một cơ quan được Nhà nước cấp phép hoạt động trong lĩnh vực tư pháp.
Các trường hợp được lập vi bằng theo pháp luật
Theo Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, vi bằng không được lập trong các trường hợp sau đây:
“Điều 37. Các trường hợp không được lập vi bằng1. Các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.
2. Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lại trong khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.
3. Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.
4. Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.
5. Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
6. Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.
7. Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.
8. Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
9. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.”
Giá trị pháp lý của vi bằng trong giao dịch dân sự
Vi bằng có giá trị chứng cứ, được sử dụng để:
- Làm căn cứ giải quyết tranh chấp tại tòa án.
- Chứng minh sự kiện, hành vi đã xảy ra.
- Hỗ trợ trong các giao dịch dân sự như mua bán, chuyển nhượng tài sản.
Tuy nhiên, vi bằng không có giá trị thay thế văn bản công chứng hoặc chứng thực, đặc biệt trong các giao dịch yêu cầu hình thức bắt buộc như lập di chúc.
Di chúc là gì? Quy định pháp luật về lập di chúc
Khái niệm di chúc theo Bộ luật Dân sự 2015
Theo Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi qua đời. Di chúc không chỉ định đoạt tài sản mà còn thể hiện ý nguyện cá nhân về các vấn đề khác như chỉ định người quản lý di sản, thực hiện nghĩa vụ.
Các hình thức di chúc hợp pháp
Theo Điều 627 và 628 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc có thể được lập dưới các hình thức sau:
- Di chúc bằng văn bản: Bao gồm di chúc không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng, hoặc có chứng thực.
- Di chúc miệng: Chỉ được lập khi tính mạng bị đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản. Di chúc miệng phải được ghi chép lại bởi ít nhất hai người làm chứng và được công chứng/chứng thực trong vòng 5 ngày làm việc.
Điều kiện để di chúc có hiệu lực pháp luật
Theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc hợp pháp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
- Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
- Hình thức di chúc phải tuân theo quy định pháp luật (ví dụ: di chúc bằng văn bản phải có chữ ký, điểm chỉ; di chúc miệng phải có người làm chứng).
Có được lập vi bằng di chúc không?
Quy định pháp luật về việc sử dụng vi bằng để lập di chúc
Theo Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, vi bằng không được lập để xác nhận nội dung hoặc tính hợp pháp của các giao dịch thuộc thẩm quyền công chứng, chứng thực, bao gồm việc lập di chúc. Di chúc là một giao dịch dân sự đặc biệt, yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về hình thức và nội dung theo Bộ luật Dân sự 2015. Vì vậy, vi bằng không thể thay thế di chúc công chứng hoặc chứng thực, và việc lập vi bằng để làm di chúc không được pháp luật công nhận.
Hạn chế của vi bằng trong việc lập di chúc
Vi bằng chỉ ghi nhận sự kiện, hành vi có thật (ví dụ: hành vi một người viết di chúc), nhưng không xác nhận tính hợp pháp của nội dung di chúc. Do đó:
- Vi bằng không đảm bảo di chúc đáp ứng các điều kiện về hình thức và nội dung theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015.
- Vi bằng không có giá trị như di chúc công chứng/chứng thực, dễ dẫn đến tranh chấp khi thực hiện di chúc.
- Tòa án có thể không công nhận di chúc chỉ dựa trên vi bằng nếu không đáp ứng các yêu cầu pháp lý.
So sánh vi bằng di chúc với di chúc công chứng/chứng thực
Tiêu chí | Vi bằng di chúc | Di chúc công chứng/chứng thực |
Tính pháp lý | Chỉ ghi nhận hành vi, không xác nhận nội dung | Đảm bảo tính hợp pháp của nội dung và hình thức |
Giá trị chứng cứ | Là chứng cứ trong xét xử | Có giá trị pháp lý cao, ít tranh chấp |
Thẩm quyền thực hiện | Thừa phát lại | Công chứng viên/UBND cấp xã |
Khả năng thực thi | Dễ bị bác bỏ nếu không đáp ứng hình thức pháp lý | Được công nhận rộng rãi, dễ thực thi |
Trường hợp nào nên lập vi bằng liên quan đến di chúc?
Mặc dù vi bằng không thể thay thế di chúc, nó vẫn có thể được sử dụng trong các trường hợp liên quan đến di chúc để hỗ trợ việc chứng minh sự kiện.
Ghi nhận hành vi lập di chúc miệng
Trong trường hợp một người lập di chúc miệng do tính mạng bị đe dọa (theo Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015), vi bằng có thể được lập để ghi nhận hành vi này. Ví dụ, Thừa phát lại có thể chứng kiến và lập vi bằng về việc người lập di chúc miệng thể hiện ý chí trước hai người làm chứng. Vi bằng này sẽ là chứng cứ bổ sung khi di chúc miệng được ghi chép và công chứng/chứng thực.
Ghi nhận việc giao nhận di chúc
Vi bằng có thể được sử dụng để ghi nhận hành vi giao nhận di chúc giữa người lập di chúc và người được giao giữ di chúc (ví dụ: con cái, luật sư). Điều này giúp chứng minh rằng di chúc đã được giao đúng người, tránh trường hợp thất lạc hoặc tranh chấp.
Ghi nhận tình trạng tài sản để lại trong di chúc
Vi bằng có thể được lập để ghi nhận hiện trạng tài sản được đề cập trong di chúc, như nhà đất, ô tô, hoặc tài sản có giá trị lớn. Điều này giúp xác định rõ tài sản tại thời điểm lập di chúc, hỗ trợ trong việc phân chia di sản sau này.
Thủ tục lập vi bằng liên quan đến di chúc
Điều kiện để lập vi bằng
Để lập vi bằng liên quan đến di chúc, cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Sự kiện, hành vi được ghi nhận không vi phạm pháp luật.
- Yêu cầu lập vi bằng thuộc phạm vi thẩm quyền của Thừa phát lại (theo Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP).
- Người yêu cầu cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ liên quan.
Hồ sơ và trình tự lập vi bằng
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn yêu cầu lập vi bằng (theo mẫu của Văn phòng Thừa phát lại).
- Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu (CMND/CCCD).
- Giấy tờ liên quan đến sự kiện, hành vi cần ghi nhận (nếu có).
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu liên hệ Văn phòng Thừa phát lại và nộp hồ sơ.
- Thừa phát lại thẩm tra, xác minh sự kiện/hành vi cần ghi nhận.
- Thừa phát lại lập vi bằng tại địa điểm xảy ra sự kiện, có sự chứng kiến của các bên liên quan.
- Vi bằng được lập thành 3 bản, lưu trữ tại Văn phòng Thừa phát lại, cơ quan quản lý, và giao cho người yêu cầu.
Chi phí lập vi bằng và các lưu ý quan trọng
Chi phí lập vi bằng phụ thuộc vào tính chất sự kiện và thỏa thuận với Văn phòng Thừa phát lại. Người yêu cầu cần lưu ý:
- Kiểm tra tư cách pháp lý của Văn phòng Thừa phát lại.
- Đảm bảo sự kiện được ghi nhận không thuộc danh mục cấm theo pháp luật.
- Lưu giữ vi bằng cẩn thận để sử dụng khi cần thiết.
Những rủi ro pháp lý khi sử dụng vi bằng không đúng cách
Di chúc không được công nhận hợp pháp
Nếu chỉ dựa vào vi bằng để lập di chúc mà không tuân thủ các hình thức theo Bộ luật Dân sự 2015, di chúc có thể bị tòa án tuyên vô hiệu, dẫn đến việc phân chia tài sản theo pháp luật thay vì ý nguyện của người lập di chúc.
Tranh chấp thừa kế do vi bằng không đủ giá trị pháp lý
Vi bằng không xác nhận tính hợp pháp của nội dung di chúc, nên dễ dẫn đến tranh chấp giữa các bên thừa kế. Ví dụ, nếu di chúc chỉ được ghi nhận bằng vi bằng mà không có công chứng/chứng thực, một số bên thừa kế có thể yêu cầu tòa án bác bỏ.
Lợi dụng vi bằng để trục lợi
Một số cá nhân có thể lợi dụng vi bằng để ghi nhận các hành vi giả tạo liên quan đến di chúc, nhằm chiếm đoạt tài sản. Điều này không chỉ gây tranh chấp mà còn vi phạm pháp luật, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.
Lời khuyên từ Luật Công Tâm khi lập di chúc
Ưu tiên công chứng hoặc chứng thực di chúc
Để đảm bảo tính pháp lý và tránh tranh chấp, Luật Công Tâm khuyến nghị người lập di chúc nên ưu tiên công chứng tại Văn phòng Công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã. Đây là các hình thức được pháp luật công nhận, giúp di chúc có giá trị thực thi cao.
Vai trò của tư vấn pháp lý trong việc lập di chúc
Tư vấn pháp lý giúp:
- Đảm bảo di chúc đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý.
- Hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ và lựa chọn hình thức di chúc phù hợp.
- Giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan đến di chúc.
Các bước chuẩn bị để lập di chúc hợp pháp
- Xác định tài sản và người thừa kế.
- Chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (sổ đỏ, giấy đăng ký xe…).
- Liên hệ công chứng viên hoặc UBND cấp xã để thực hiện thủ tục.
- Lưu giữ di chúc tại nơi an toàn hoặc giao cho người được chỉ định.
Tại sao bạn nên chọn Luật Công Tâm để tư vấn và tranh tụng?
(*) Lý do duy nhất và quan trọng nhất là Luật Công Tâm có đội ngũ Luật sư tư vấn có kiến thức sâu rộng và am hiểu sâu sắc thực tiễn. Chính yếu tố con người là nguyên nhân tạo ra giá trị khác biệt về chất lượng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến của Luật Công Tâm.
Chất lượng của đội ngũ đội ngũ Luật sư tư vấn một phần được thể hiện thông qua việc đánh giá của Đài Truyền hình Việt Nam (VTV), Đài tiếng nói Việt Nam (VOV) và nhiều kênh truyền hình trung ương (Truyền hình Công an nhân dân/Truyền hình Quốc hội/Truyền hình Quốc phòng) và nhiều Đài truyền hình địa phương mời tham dự với tư cách là luật sư hàng đầu trong lĩnh vực. Bạn có thể tham khảo thêm tại các video ở Youtube : Luật Công Tâm
Với đội luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến đông đảo, được đào tạo bài bản về kỹ năng tư vấn cũng như đạo đức nghề luật sư. Chúng tôi luôn phấn đấu vì mục đích cao nhất là “Đưa sự pháp luật đến gần với mỗi người dân Việt Nam”. Lời cảm ơn Chân thành của mỗi khách hàng là lời động viên, động lực để mỗi luật sư của Luật Công Tâm ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ và đưa hình ảnh của nghề luật sư một cách trung thực, đẹp trong mắt mỗi người dân Việt Nam.
Cách liên hệ tư vấn luật
Thật đơn giản! Chỉ cần sử dụng điện thoại và gọi: 097.281.0901 – 0969545660 hoặc truy cập Zalo kết bạn (theo số điện thoại 0969545660) để liên hệ. Bạn sẽ ngay lập tực được liên hệ với Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 100% mà không phải trả bất cứ chi phí nào ngoài tiền gọi điện thoại theo phí thông thường của nhà mạng bạn đang sử dụng (nếu là gọi điện số hotline 0969545660).
Hotline: 0972810901 | 0969545660
Youtube: Luật Công Tâm
Website: Luật Công Tâm
Email: [email protected]
Địa chỉ: Tầng 6, số 141 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.