
Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển, các giao dịch dân sự diễn ra thường xuyên hơn, từ mua bán nhà đất, vay nợ, cho thuê tài sản đến các hợp đồng hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, không phải lúc nào các bên cũng tuân thủ đúng quy định pháp luật, dẫn đến tình trạng hợp đồng dân sự bị vô hiệu. Điều này kéo theo hàng loạt tranh chấp phức tạp, khiến nhiều cá nhân, tổ chức rơi vào tình thế khó khăn, thậm chí mất quyền lợi hợp pháp đáng có. Thực trạng này không còn xa lạ tại Việt Nam, khi số lượng vụ kiện liên quan đến hợp đồng dân sự vô hiệu tăng lên đáng kể trong những năm gần đây, đặc biệt tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM.
Tại Luật Công Tâm, với hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn và giải quyết tranh chấp pháp lý, chúng tôi đã tiếp nhận không ít trường hợp khách hàng đau đầu vì hợp đồng vô hiệu. Chẳng hạn, tuần trước, anh Nam (Cầu Giấy, Hà Nội) liên hệ qua hotline 0972810901, chia sẻ: “Tôi ký hợp đồng mua nhà với một người quen, nhưng không công chứng, giờ họ không giao nhà mà đòi thêm tiền. Tôi phải làm sao?”. Đây chỉ là một trong vô số tình huống mà Luật Công Tâm gặp phải. Chúng tôi hiểu rằng, không phải ai cũng nắm rõ quy định pháp luật để bảo vệ mình, nhất là khi đứng trước thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng dân sự – một quy trình đòi hỏi sự chính xác và am hiểu pháp lý sâu sắc.
Với mong muốn hỗ trợ bạn đọc và khách hàng, Luật Công Tâm xin chia sẻ bài viết chi tiết dưới đây về “Hợp đồng dân sự vô hiệu: Thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng dân sự mới nhất 2025”. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ, dễ hiểu, kèm trích dẫn điều luật nguyên vẹn, để bạn tự tin bảo vệ quyền lợi của mình. Hãy cùng khám phá nhé!
1. Hợp Đồng Dân Sự Vô Hiệu Là Gì? Khái Niệm Và Ý Nghĩa Pháp Lý
Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự, được quy định tại Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015. Tuy nhiên, không phải hợp đồng nào cũng có giá trị pháp lý. Hợp đồng dân sự vô hiệu là hợp đồng không đáp ứng được các điều kiện có hiệu lực theo pháp luật, dẫn đến việc không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ như các bên mong muốn.
Theo Điều 122 Bộ luật Dân sự 2015:
“Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.”
Điều này có nghĩa là, một hợp đồng dân sự muốn có hiệu lực phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện như: các bên có năng lực pháp luật và hành vi dân sự, mục đích và nội dung không vi phạm pháp luật, tự nguyện, và tuân thủ hình thức (nếu pháp luật yêu cầu). Khi hợp đồng vô hiệu, các bên không thể dựa vào đó để đòi hỏi thực hiện nghĩa vụ, và đây chính là nguyên nhân phổ biến dẫn đến tranh chấp.
2. Các Trường Hợp Hợp Đồng Dân Sự Bị Vô Hiệu Theo Pháp Luật Việt Nam
Pháp luật Việt Nam quy định rõ các trường hợp hợp đồng dân sự bị vô hiệu tại Chương VIII Bộ luật Dân sự 2015. Dưới đây là các trường hợp cụ thể:
Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật (Điều 123):
“Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu. Điều cấm của luật là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.”
Ví dụ: Hợp đồng mua bán tài sản mà pháp luật cấm lưu thông (ma túy, vũ khí trái phép).
Hợp đồng vô hiệu do giả tạo (Điều 124):
“Khi các bên xác lập giao dịch dân sự một cách giả tạo nhằm che giấu một giao dịch dân sự khác thì giao dịch dân sự giả tạo vô hiệu, còn giao dịch dân sự bị che giấu vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp giao dịch dân sự đó cũng vô hiệu theo quy định của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.”
Ví dụ: Giả vờ ký hợp đồng tặng cho nhà để trốn nợ, trong khi thực tế là mua bán.
Hợp đồng vô hiệu do người không có năng lực hành vi dân sự thực hiện (Điều 125):
“Giao dịch dân sự do người không có năng lực hành vi dân sự xác lập thì vô hiệu.”
Hợp đồng vô hiệu do nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép (Điều 126, 127):
“Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do nhầm lẫn hoặc bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép mà không thể hiện đúng ý chí của mình thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó vô hiệu.”
Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ hình thức (Điều 129):
“Giao dịch dân sự vi phạm quy định điều kiện có hiệu lực về hình thức thì vô hiệu, trừ trường hợp luật có quy định khác.”
Ví dụ: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không công chứng, chứng thực.
Hiểu rõ các trường hợp này giúp bạn nhận diện vấn đề trong hợp đồng của mình, từ đó có hướng xử lý phù hợp.
3. Hậu Quả Pháp Lý Khi Hợp Đồng Dân Sự Vô Hiệu
Khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu, các bên không được thực hiện nghĩa vụ như đã thỏa thuận. Theo Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015:
“1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.
2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.
3. Bên ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu được bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của Bộ luật này.
4. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.”
Điều này có nghĩa là, nếu bạn đã giao tiền hoặc tài sản theo hợp đồng vô hiệu, bạn có quyền yêu cầu hoàn trả, và ngược lại. Tuy nhiên, thực tế việc hoàn trả không phải lúc nào cũng dễ dàng, dẫn đến tranh chấp cần giải quyết tại Tòa án.
4. Thời Hiệu Khởi Kiện Tranh Chấp Hợp Đồng Dân Sự Vô Hiệu
Thời hiệu khởi kiện là yếu tố quan trọng mà bạn không thể bỏ qua. Theo Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015:
“1. Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, trừ trường hợp luật có quy định khác.
2. Trường hợp luật có quy định khác thì áp dụng quy định đó.”
Ví dụ: Nếu bạn phát hiện hợp đồng mua nhà bị lừa dối vào ngày 1/1/2023, bạn có thời hạn đến 1/1/2026 để khởi kiện. Quá thời hạn này, quyền khởi kiện của bạn sẽ mất, trừ một số trường hợp đặc biệt được pháp luật bảo vệ.
5. Thẩm Quyền Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Dân Sự Vô Hiệu
Tranh chấp hợp đồng dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân, được quy định tại Điều 26 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015:
“1. Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân.
2. Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.
3. Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.
…”
Cụ thể:
- Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết sơ thẩm các tranh chấp hợp đồng dân sự thông thường.
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết nếu có yếu tố nước ngoài hoặc vụ việc phức tạp.
6. Hồ Sơ Khởi Kiện Tranh Chấp Hợp Đồng Dân Sự Vô Hiệu Gồm Những Gì?
Để khởi kiện, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015:
“1. Người khởi kiện nộp đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ tại Tòa án có thẩm quyền.
2. Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.”
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn khởi kiện (theo mẫu số 23-DS ban hành kèm Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP).
- Bản sao hợp đồng dân sự (nếu có).
- Chứng cứ chứng minh hợp đồng vô hiệu (tin nhắn, ghi âm, biên nhận…).
- Giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) của người khởi kiện.
- Giấy tờ chứng minh quyền lợi bị xâm phạm (hóa đơn, biên lai…).
7. Thủ Tục Khởi Kiện Tranh Chấp Hợp Đồng Dân Sự Vô Hiệu Mới Nhất 2025
Thủ tục khởi kiện được thực hiện theo các bước sau:
- Nộp đơn khởi kiện:
- Nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (Điều 190 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
- Xem xét đơn khởi kiện:
- Trong 5 ngày làm việc, Thẩm phán xem xét và quyết định thụ lý hoặc yêu cầu sửa đổi (Điều 191 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
- Nộp tạm ứng án phí:
- Sau khi thụ lý, bạn phải nộp tạm ứng án phí trong 7 ngày kể từ ngày nhận thông báo (Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
- Chuẩn bị xét xử:
- Tòa án thu thập chứng cứ, tổ chức hòa giải (nếu có).
- Xét xử sơ thẩm:
- Tòa án mở phiên tòa công khai để giải quyết.
8. Các Bước Chuẩn Bị Trước Khi Khởi Kiện Tranh Chấp Hợp Đồng Dân Sự
- Xác định căn cứ hợp đồng vô hiệu.
- Thu thập chứng cứ đầy đủ.
- Kiểm tra thời hiệu khởi kiện.
- Lựa chọn Tòa án có thẩm quyền.
9. Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Khởi Kiện Tranh Chấp Hợp Đồng Dân Sự
- Đảm bảo hồ sơ đầy đủ, tránh bị trả lại đơn.
- Tuân thủ thời hiệu khởi kiện.
- Chuẩn bị tài chính cho án phí, chi phí luật sư.
10. Vai Trò Của Luật Sư Trong Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Dân Sự Vô Hiệu
Luật sư giúp bạn:
- Phân tích căn cứ pháp lý.
- Soạn thảo đơn khởi kiện, thu thập chứng cứ.
- Đại diện tranh tụng tại Tòa án.
11. Kinh Nghiệm Từ Luật Công Tâm Khi Xử Lý Tranh Chấp Hợp Đồng Dân Sự
Tại Luật Công Tâm, chúng tôi từng giải quyết thành công vụ án chị Lan (Hà Đông) bị lừa ký hợp đồng giả tạo. Nhờ chứng cứ chặt chẽ và lập luận sắc bén, Tòa án đã tuyên hợp đồng vô hiệu, buộc bên kia hoàn trả 2 tỷ đồng.
12. Câu Hỏi Thường Gặp Về Hợp Đồng Dân Sự Vô Hiệu Và Thủ Tục Khởi Kiện
- Hợp đồng không công chứng có vô hiệu không?
- Thời hiệu khởi kiện có thể gia hạn không?
13. Liên Hệ Luật Công Tâm Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Nếu bạn đang gặp rắc rối với hợp đồng dân sự vô hiệu, đừng ngần ngại liên hệ Luật Công Tâm qua hotline 0972810901 hoặc đến trực tiếp Tầng 6, 141 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!
Tại sao bạn nên chọn Luật Công Tâm để tư vấn và tranh tụng?
(*) Lý do duy nhất và quan trọng nhất là Luật Công Tâm có đội ngũ Luật sư tư vấn có kiến thức sâu rộng và am hiểu sâu sắc thực tiễn. Chính yếu tố con người là nguyên nhân tạo ra giá trị khác biệt về chất lượng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến của Luật Công Tâm.
Chất lượng của đội ngũ đội ngũ Luật sư tư vấn một phần được thể hiện thông qua việc đánh giá của Đài Truyền hình Việt Nam (VTV), Đài tiếng nói Việt Nam (VOV) và nhiều kênh truyền hình trung ương (Truyền hình Công an nhân dân/Truyền hình Quốc hội/Truyền hình Quốc phòng) và nhiều Đài truyền hình địa phương mời tham dự với tư cách là luật sư hàng đầu trong lĩnh vực. Bạn có thể tham khảo thêm tại các video ở Youtube : Luật Công Tâm
Với đội luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến đông đảo, được đào tạo bài bản về kỹ năng tư vấn cũng như đạo đức nghề luật sư. Chúng tôi luôn phấn đấu vì mục đích cao nhất là “Đưa sự pháp luật đến gần với mỗi người dân Việt Nam”. Lời cảm ơn Chân thành của mỗi khách hàng là lời động viên, động lực để mỗi luật sư của Luật Công Tâm ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ và đưa hình ảnh của nghề luật sư một cách trung thực, đẹp trong mắt mỗi người dân Việt Nam.
Cách liên hệ tư vấn luật
Thật đơn giản! Chỉ cần sử dụng điện thoại và gọi: 097.281.0901 – 0969545660 hoặc truy cập Zalo kết bạn (theo số điện thoại 0969545660) để liên hệ. Bạn sẽ ngay lập tực được liên hệ với Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 100% mà không phải trả bất cứ chi phí nào ngoài tiền gọi điện thoại theo phí thông thường của nhà mạng bạn đang sử dụng (nếu là gọi điện số hotline 0969545660).
Hotline: 0972810901 | 0969545660
Youtube: Luật Công Tâm
Website: Luật Công Tâm
Email: [email protected]
Địa chỉ: Tầng 6, số 141 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.