
Trong xã hội hiện đại, ly hôn không còn là chủ đề xa lạ, đặc biệt tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP.HCM, nơi nhịp sống nhanh và áp lực gia đình ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cả hai bên cũng đồng thuận chấm dứt quan hệ hôn nhân. Một trong những tình huống phổ biến nhất mà Luật Công Tâm nhận được qua hotline 0972810901 là: “Chồng/vợ tôi không chịu ký đơn ly hôn, tôi phải làm sao để được Tòa án giải quyết?”. Đây là câu hỏi mà nhiều khách hàng, từ những người nội trợ đến doanh nhân, đặt ra khi đối mặt với mâu thuẫn hôn nhân không thể hàn gắn.
Ví dụ, một khách hàng tại Cầu Giấy, Hà Nội, đã liên hệ với chúng tôi và chia sẻ: “Tôi và chồng đã sống ly thân hơn một năm vì mâu thuẫn về quan điểm sống. Tôi muốn ly hôn để bắt đầu lại cuộc sống, nhưng chồng tôi không đồng ý ký đơn. Tôi lo lắng không biết có thể ly hôn được không, và nếu được thì cần chuẩn bị những gì?”. Đây là một tình huống điển hình, phản ánh thực trạng nhiều cặp vợ chồng gặp khó khăn khi một bên không đồng thuận ly hôn, dẫn đến căng thẳng kéo dài và ảnh hưởng đến cả con cái lẫn tài sản chung.
Luật Công Tâm khẳng định rằng, theo pháp luật Việt Nam, bạn hoàn toàn có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương nếu có căn cứ hợp pháp, ngay cả khi vợ/chồng không đồng ý ký đơn. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy định pháp luật, quy trình thực hiện, cũng như những lời khuyên thực tiễn để bạn bảo vệ quyền lợi của mình. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả và minh bạch!
Ly Hôn Đơn Phương Là Gì? Quyền Yêu Cầu Ly Hôn Theo Pháp Luật
Ly hôn đơn phương là trường hợp một bên vợ hoặc chồng yêu cầu Tòa án giải quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân mà không cần sự đồng ý của bên còn lại. Theo Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, quyền yêu cầu ly hôn được quy định rõ ràng như sau:
“Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”
Điều luật này khẳng định rằng, dù vợ/chồng bạn không chịu ký đơn ly hôn, bạn vẫn có quyền nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết, miễn là đáp ứng các điều kiện pháp lý. Tuy nhiên, để Tòa án chấp nhận, bạn cần chứng minh rằng hôn nhân đã rơi vào tình trạng trầm trọng, không thể tiếp tục duy trì.
Căn Cứ Để Tòa Án Chấp Nhận Ly Hôn Đơn Phương
Để được Tòa án chấp nhận ly hôn đơn phương, bạn cần cung cấp căn cứ chứng minh rằng đời sống hôn nhân không thể kéo dài. Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, các căn cứ này bao gồm:
“Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên
Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”
Ngoài ra, Điểm a Mục 8 Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao giải thích cụ thể về các trường hợp được coi là “tình trạng trầm trọng”:
“a. Tòa án quyết định cho ly hôn nếu xét thấy tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài được, mục đích của hôn nhân không đạt được.
a.1. Được coi là tình trạng của vợ chồng trầm trọng khi:
Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
Vợ hoặc chồng có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của vợ, chồng, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
Vợ chồng không chung sống với nhau, không có tình nghĩa vợ chồng trong một thời gian dài, không quan tâm đến nhau về mặt tình cảm, vật chất.
a.2. Nếu thực tế cho thấy đã được nhắc nhở, hoà giải nhiều lần, nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình hoặc vẫn tiếp tục sống ly thân, bỏ mặc nhau hoặc vẫn tiếp tục có hành vi ngược đãi hành hạ, xúc phạm nhau, thì có căn cứ để nhận định rằng đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được.
a.3. Mục đích của hôn nhân không đạt được là không có tình nghĩa vợ chồng; không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng; không tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.”
Ví dụ, nếu bạn chứng minh được rằng vợ/chồng có hành vi ngoại tình, bạo lực gia đình, hoặc hai bên đã sống ly thân trong thời gian dài mà không còn tình nghĩa, Tòa án sẽ có cơ sở để chấp nhận yêu cầu ly hôn của bạn.
Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị Khi Ly Hôn Đơn Phương
Để nộp đơn ly hôn đơn phương, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định pháp luật. Theo Điều 35 và Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm:
-
Đơn khởi kiện ly hôn đơn phương: Sử dụng mẫu đơn theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP). Đơn cần nêu rõ thông tin cá nhân, lý do ly hôn, yêu cầu về tài sản và quyền nuôi con (nếu có).
-
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính): Nếu mất, bạn có thể liên hệ UBND cấp xã/phường nơi đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.
-
Bản sao có chứng thực CMND/CCCD của vợ và chồng.
-
Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu.
-
Giấy khai sinh của con chung (bản sao có chứng thực): Nếu có con chung và yêu cầu giải quyết quyền nuôi con.
-
Giấy tờ chứng minh tài sản chung (nếu có tranh chấp tài sản): Ví dụ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe, sổ tiết kiệm, v.v.
-
Chứng cứ chứng minh căn cứ ly hôn: Ví dụ, hình ảnh, tin nhắn, biên bản hòa giải tại địa phương, hoặc giấy tờ chứng minh hành vi bạo lực gia đình.
Nếu thiếu một trong các giấy tờ trên, bạn có thể liên hệ cơ quan có thẩm quyền để xin cấp bản sao hoặc làm việc với Tòa án để được hướng dẫn bổ sung. Luật Công Tâm khuyến nghị bạn nên kiểm tra kỹ hồ sơ trước khi nộp để tránh mất thời gian bổ sung.
Quy Trình Giải Quyết Ly Hôn Đơn Phương Tại Tòa Án
Quy trình ly hôn đơn phương được thực hiện theo Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, cụ thể như sau:
-
Nộp đơn khởi kiện: Bạn nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn (vợ/chồng) cư trú hoặc làm việc. Nếu không xác định được nơi cư trú của bị đơn, bạn có thể nộp tại Tòa án nơi bị đơn cư trú cuối cùng hoặc nơi có tài sản của bị đơn (Điều 40 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
-
Tòa án xem xét và thụ lý: Trong vòng 5-8 ngày làm việc, Tòa án sẽ xem xét đơn khởi kiện. Nếu hồ sơ hợp lệ, Tòa án sẽ ra thông báo nộp tạm ứng án phí.
-
Hòa giải tại Tòa án: Tòa án sẽ tiến hành hòa giải theo Điều 206 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Nếu hòa giải không thành, Tòa án sẽ lập biên bản và đưa vụ án ra xét xử.
-
Xét xử sơ thẩm: Trong thời hạn 4 tháng kể từ ngày thụ lý (có thể gia hạn thêm 2 tháng nếu vụ án phức tạp), Tòa án sẽ mở phiên xét xử. Nếu bị đơn vắng mặt nhưng có đơn đề nghị xét xử vắng mặt hoặc có người đại diện tham gia, Tòa án vẫn tiến hành xét xử.
-
Ra bản án: Nếu Tòa án xác định có đủ căn cứ, bản án ly hôn sẽ được ban hành, chấm dứt quan hệ hôn nhân từ thời điểm bản án có hiệu lực.
Những Rủi Ro Và Lưu Ý Khi Ly Hôn Đơn Phương
Ly hôn đơn phương thường phức tạp hơn ly hôn thuận tình do liên quan đến mâu thuẫn giữa hai bên. Một số rủi ro phổ biến bao gồm:
-
Bị đơn không hợp tác: Nếu vợ/chồng không cung cấp giấy tờ (như sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn), bạn có thể gặp khó khăn trong việc chuẩn bị hồ sơ. Trong trường hợp này, bạn có thể yêu cầu cơ quan hộ tịch cấp bản sao hoặc làm việc với Tòa án để được hướng dẫn.
-
Kéo dài thời gian giải quyết: Nếu bị đơn cố tình vắng mặt hoặc không cung cấp thông tin, thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn 4-6 tháng.
-
Tranh chấp tài sản và quyền nuôi con: Nếu không có thỏa thuận rõ ràng, việc phân chia tài sản và quyền nuôi con có thể dẫn đến tranh chấp kéo dài.
Luật Công Tâm khuyến nghị:
-
Thu thập chứng cứ đầy đủ: Ghi lại các bằng chứng về hành vi bạo lực, ngoại tình, hoặc ly thân (ví dụ: tin nhắn, hình ảnh, biên bản hòa giải tại địa phương).
-
Lập hợp đồng rõ ràng về tài sản chung: Nếu có tài sản chung, hãy chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền sở hữu để tránh tranh chấp.
-
Tư vấn luật sư sớm: Liên hệ với Luật Công Tâm qua 0969545660 để được hỗ trợ soạn thảo đơn, chuẩn bị hồ sơ và đại diện tại Tòa án.
Phân Chia Tài Sản Và Quyền Nuôi Con Khi Ly Hôn Đơn Phương
Khi ly hôn đơn phương, việc phân chia tài sản và quyền nuôi con được giải quyết theo các quy định sau:
Phân chia tài sản
Theo Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:
“Điều 59. Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn
1. Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này.
Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết.2. Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:
a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
3. Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
4. Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này.
Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.5. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
6. Tòa án nhân dân tối cao chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp hướng dẫn Điều này.”
Quyền nuôi con
Theo Điều 81 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:
“Điều 81. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn
Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.”
Tòa án sẽ ưu tiên quyền lợi của con, xem xét các yếu tố như điều kiện kinh tế, môi trường sống, và khả năng chăm sóc của mỗi bên. Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng theo Điều 82 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
Tư Vấn Từ Luật Công Tâm: Làm Gì Để Ly Hôn Nhanh Chóng?
Luật Công Tâm hiểu rằng ly hôn đơn phương có thể là một hành trình đầy thử thách, đặc biệt khi vợ/chồng không hợp tác. Dưới đây là những bước cụ thể để bạn đẩy nhanh quá trình và bảo vệ quyền lợi:
-
Thu thập đầy đủ chứng cứ: Chuẩn bị các tài liệu chứng minh mâu thuẫn hôn nhân, như biên bản hòa giải tại địa phương, tin nhắn, hoặc chứng cứ về hành vi bạo lực gia đình.
-
Lựa chọn Tòa án có thẩm quyền: Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú để đảm bảo hồ sơ được thụ lý nhanh chóng.
-
Tư vấn luật sư chuyên môn: Liên hệ với Luật Công Tâm qua 0972810901 để được hỗ trợ soạn thảo đơn, chuẩn bị hồ sơ và đại diện tại Tòa án.
-
Chuẩn bị tài chính cho án phí: Đóng tạm ứng án phí đúng hạn để tránh trì hoãn quá trình thụ lý.
-
Tham gia hòa giải: Hợp tác với Tòa án trong quá trình hòa giải để thể hiện thiện chí, ngay cả khi bị đơn không tham gia.
Tại sao bạn nên chọn Luật Công Tâm để tư vấn và tranh tụng?
(*) Lý do duy nhất và quan trọng nhất là Luật Công Tâm có đội ngũ Luật sư tư vấn có kiến thức sâu rộng và am hiểu sâu sắc thực tiễn. Chính yếu tố con người là nguyên nhân tạo ra giá trị khác biệt về chất lượng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến của Luật Công Tâm.
Chất lượng của đội ngũ đội ngũ Luật sư tư vấn một phần được thể hiện thông qua việc đánh giá của Đài Truyền hình Việt Nam (VTV), Đài tiếng nói Việt Nam (VOV) và nhiều kênh truyền hình trung ương (Truyền hình Công an nhân dân/Truyền hình Quốc hội/Truyền hình Quốc phòng) và nhiều Đài truyền hình địa phương mời tham dự với tư cách là luật sư hàng đầu trong lĩnh vực. Bạn có thể tham khảo thêm tại các video ở Youtube : Luật Công Tâm
Với đội luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến đông đảo, được đào tạo bài bản về kỹ năng tư vấn cũng như đạo đức nghề luật sư. Chúng tôi luôn phấn đấu vì mục đích cao nhất là “Đưa sự pháp luật đến gần với mỗi người dân Việt Nam”. Lời cảm ơn Chân thành của mỗi khách hàng là lời động viên, động lực để mỗi luật sư của Luật Công Tâm ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ và đưa hình ảnh của nghề luật sư một cách trung thực, đẹp trong mắt mỗi người dân Việt Nam.
Cách liên hệ tư vấn luật
Thật đơn giản! Chỉ cần sử dụng điện thoại và gọi: 097.281.0901 – 0969545660 hoặc truy cập Zalo kết bạn (theo số điện thoại 0969545660) để liên hệ. Bạn sẽ ngay lập tực được liên hệ với Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 100% mà không phải trả bất cứ chi phí nào ngoài tiền gọi điện thoại theo phí thông thường của nhà mạng bạn đang sử dụng (nếu là gọi điện số hotline 0969545660).
Hotline: 0972810901 | 0969545660
Youtube: Luật Công Tâm
Website: Luật Công Tâm
Email: [email protected]
Địa chỉ: Tầng 6, số 141 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.