thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep

Một trong những chính sách thuế quan trọng góp phần đảm bảo tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước đó là thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Qua đó, nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất phi nông nghiệp, khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, góp phần hạn chế đầu cơ đất và phát triển thị trường bất động sản. Vậy pháp luật quy định về tính thuế đất phi nông nghiệp như thế nào?

Đất phi nông nghiệp là gì?

Theo quy định của Luật đất đai Việt Nam, đất đai được chia thành 03 nhóm:

  • Nhóm đất nông nghiệp
  • Nhóm đất phi nông nghiệp
  • Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại chưa xác định mục đích sử dụng

Đất phi nông nghiệp được hiểu là loại đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp như: đất trồng cây hằng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh

Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Luật đất đai 2013, đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

Điều 10. Phân loại đất

2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất ở gồm đất ở nông thôn, đất ở tại đô thị

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

tính thuế đất phi nông nghiệp
Ảnh minh họa: Quy định pháp luật về tính thuế đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế mà người sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với mức thuế cụ thể phải nộp sẽ phụ thuộc vào diện tích đất tính thuế. Tùy vào giá trị của từng thửa đất thì thuế suất của từng thửa đất sẽ khác nhau theo khu vực.

Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định pháp luật hiện hành, cá nhân, tổ chức, hộ gia đình thuộc các trường hợp sau đây mới phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thứ nhất, các chủ thể là cá nhân, tổ chức, hộ gia đình đang trực tiếp sử dụng đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

Thứ hai, Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất phi nông nghiệp vào mục đích kinh doanh phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi: 

  • Sử dụng đất phi nông nghiệp để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
  • Sử dụng đất phi nông nghiệp để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh như sử dụng đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế) theo quy định của pháp luật.
  • Những tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất đang khai thác theo quy định
  • Đất được sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  • Các loại đất phi nông nghiệp khác được các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng vào mục đích kinh doanh cũng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh các đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nêu trên, pháp luật cũng quy định về một số đối tượng không thuộc đối tượng chịu thuế. Theo đó, đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh sẽ không thuộc đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cụ thể, đó là các loại đất sau đây:

Đất phi nông nghiệp được sử dụng vào mục đích công cộng. Có thể kể đến như: Đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.

Đất được cơ sở tôn giáo sử dụng;

  • Đất được sử dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
  • Đất được sử dụng vào việc xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Các loại đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp

Theo Điều 4 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.

Việc xác định mức thuế phải nộp thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC như sau:

Số thuế SDĐPNN phải nộp đối với diện tích đất ở được xác định theo công thức sau:

Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó số thuết phát sinh được tính như sau:

Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất

Khi tính thuế phải nộp thực hiện theo nguyên tắc sau:

  • Số thuế phải nộp của mỗi người nộp thuế được xác định trong phạm vi một (01) tỉnh.
  • Trường hợp người nộp thuế có đất thuộc diện chịu thuế tại nhiều quận, huyện trong phạm vi một (01) tỉnh thì số thuế phải nộp được xác định cho từng thửa đất tại cơ quan Thuế nơi có đất chịu thuế.
  • Nếu người nộp thuế có thửa đất vượt hạn mức hoặc tổng diện tích đất chịu thuế vượt hạn mức tại nơi có quyền sử dụng đất thì phải kê khai tổng hợp tại cơ quan Thuế do người nộp thuế lựa chọn theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
  • Trường hợp trong năm có sự thay đổi người nộp thuế thì số thuế phải nộp của mỗi người nộp thuế được tính kể từ tháng phát sinh sự thay đổi.
  • Trường hợp trong năm phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì số thuế phải nộp được xác định từ tháng phát sinh sự thay đổi.

Thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng của ngân sách nhà nước. Do đó, mỗi cá nhân, tổ chức, hộ gia đình là chủ thể phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Luật sư tư vấn luật đất đai

Trên đây là bài viết của Luật Công Tâm về Quy định pháp luật hướng dẫn tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Nếu bạn cần được tư vấn và hỗ trợ về quy định pháp luật về thuế đất phi nông nghiệp nói riêng, các vướng mắc pháp lý khác nói chung, hãy liên hệ ngay tới Luật sư Công ty Luật TNHH Chí Công & Thiện Tâm để được các Luật sư của chúng tôi hỗ trợ kịp thời nhất.

Hotline: 0972810901 | 0387003455
Youtube: Luật Công Tâm
Website: Luật Công Tâm
Email: luatsuluatcongtam@gmai
l.com
Địa chỉ: Tầng 6, số 141 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.

By Tâm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

0969545660